1. Nồng độ oxy tăng 1% (dưới áp suất bình thường, nồng độ oxy là 21%), nó tương đương với độ cao giảm 350 mét.
2. Thành phần của không khí ở độ cao giống như thành phần của không khí ở độ cao thấp. Ngoại trừ hơi nước, oxy chiếm khoảng 21% và nitơ chiếm khoảng 79%. Nhưng không khí trên cao loãng nên nồng độ oxy tuyệt đối cũng loãng theo.
3. Nồng độ oxy dưới 25% tương tự như hàm lượng oxy trong không khí và không có giá trị chữa bệnh.
4. Nồng độ oxy hít vào: trong không khí oxy chiếm 20,93%, khí cacbonic 0,03%, 79,04% còn lại là nitơ, hydro và các khí trơ vi lượng. Nắm bắt được nồng độ oxy đóng một vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh tình trạng thiếu oxy.
5. Thuật toán chuyển đổi nồng độ oxy và lưu lượng oxy có thể được tính theo công thức sau: nồng độ oxy phân tích khí máu
Phương pháp thở ôxy hiện nay là thở ôxy hở nhờ ống thở ôxy qua đường mũi. Tức là khi một người hít thở, lượng oxy không được cung cấp, và một lượng không khí (nồng độ oxy 21%) sẽ được hít vào bên cạnh, và nó thực sự đến phổi. Nồng độ oxy trong phần là nồng độ oxy sau khi trộn không khí, là nộng đồ OXY hít vào.
Nồng độ oxy hít vào = 21 + 4 * tốc độ dòng chảy * độ tinh khiết của oxy
6. Mối quan hệ giữa tốc độ dòng oxy và nồng độ oxy có thể được tìm thấy trong bảng (tính theo công thức trên):
Tốc độ dòng OXY ( L/Phút ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Độ tinh khiết OXY ( FLO2) thực sự được hít vào phổi ( Từ Cylinder ) |
25 |
29 |
33 |
37 |
41 |
45 |
49 |
53 |
57 |
61 |
Độ tinh khiết OXY ( FLO2) thực sự được hít vào phổi ( Từ máy tạo OXY) |
24.6 |
28.2 |
31.8 |
35.4 |
39 |
46.2 |
49.8 |
53.4 |
57 |
61.4 |
7. Mối quan hệ giữa độ cao và độ tinh khiết của oxy
- độ cao |
0 |
2000 |
2500 |
2850 |
3000 |
3100 |
3500 |
3600 |
4000 |
5000 |
Độ tinh khiết của O2 trong khôngkhí |
21 |
15.3 |
15.3 |
14.5 |
14.2 |
14 |
13.6 |
13 |
12.6 |
3 |
Độ tinh khiết O2 của thiết bị tập trung OXY |
93 |
62.89 |
62.89 |
62.89 |
62.89 |
62.89 |
55.8 |
55.8 |
55.8 |
55.8 |
8. nồng độ oxy và áp suất riêng phần oxy:
Ở khu vực mực nước biển, áp suất không khí trên một cm vuông là 101,3kPa (760 mmHg).
Trong không khí khô, oxi chiếm 20,40% nên áp suất riêng phần của oxi là 21,15kPa (159 mmHg).
Tỷ lệ oxy trong không khí về cơ bản không bị ảnh hưởng bởi cao nguyên.
Khi áp suất khí quyển giảm do độ cao tăng, áp suất riêng phần của ôxy giảm theo tỷ lệ thuận.
Độ cao |
1000 |
2000 |
3000 |
4000 |
Áp suất không khí |
101.3 |
89.87 |
79.5 |
61.64 |
90% |
90 |
79.85 |
70.63 |
54.76 |
93% |
93 |
82.51 |
72.99 |
56.59 |